1越 南 语 (广西对外广播)第二课Đò là ô-tô.Đò là mô-tơ. Nó nhớ nhà. Nhà đó to.第三课Ta đi phố.Đò là nhà ta. Bé Thu đi ngủ. Bà Lê ở ngã ba.Nghỉ hè bé Lý về thủ đô.Bà nghĩ xa thế. 第四课Chị Lư đã đi chợ. Đồ gỗ giá rẻ. Nhà chị Nga ở Phú Thọ. Nhà chị Nga có bố,mẹ chị Nga và chú.Bố chị Nga là kỹ sư.Mẹ chị Nga là y tá.Chú chị Nga là thợ mỏ. 第五课Chị giúp đỡ em,em cám ơn chị. Anh An đang ăn cơm.Ông Ân đã ăn no ngủ kỹ.Món tôm rất ngon. Hàng anh đắt lắm. Ông bán hàng công bằng hợp lý. 第六课Bác mua cái gì? Tôi mua máy phun. 2Cửa hàng bách hóa ở đâu? Cửa hàng bách hóa ở phố Nhân Dân.Mời anh ăn kẹo.Áo len này vừa đẹp vừa rẻ.Anh lấy giá quá cao. 第七课Bác có hút thuốc lá không? Ông uống cà-phê hay uống chè?Quê tôi ở thị trấn Đông Hưng khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây. Nhận được hàng tôi gửi tiền ngay cho anh. Phich nước kia đẹp thế,chị không mua thì tiếc quá. Anh có biết đâu có bệnh viện không? 第八课chất lượng của đài bán dẫn nhân hiệu này khá đấy. Tôi hoàn toàn tin cậy anh. Xin chị cho em mượn năm đồng nhân dân tệ. Khách sạn ở phía nào đấy nhỉ? Loại vải ca-ki này mấy đồng một thước đấy? Của hàng anh bán những gì? 第九课Anh có những yêu cầu gì thì cứ nêu ra.Chị thích loại nào cứ nói đi.Ông đã hiểu ý tôi chưa? Có gì cần tôi thuyết minh không?Anh diểm lại xem còn thiếu cái gì không? Dây chuyền sản xuất rượu bia này là do Trung Quốc chế tạo. 第十课Chào anh! Chào chị! Sao mấy hôm nay chả thấy bóng anh đâu cả? Mấy hôm nay tôi bận việc nhập hàng cho cửa hàng . 3Thế lần này anh nhập được những hang gì? Hàng thì khá nhiều đấy,có bong đèn,pin, có máy thu thanh, có chất uống, có thuốc men và các thứ đồ dùng hang ngày khác nữa.Những hàng anh lấy về có bán chạy không? Bán chạy lắm đấy, vừa mới lấy về vài hôm là bán hết rồi. 第十一课 寒喧Chào (các bạn)( các ông)( các bà) (các đồng chí)! Chào ông(bà)( đồng chí)(anh)(chị)(bác)(cụ)! Tôi rất vui mừng được gặp anh(chí).Anh (chí) dạo này vẫn khỏe chứ? Xin cám ơn, tôi rất khỏe.Còn anh? Gia đình anh đều khỏe cả chứ? Xin cám ơn, mọi người đều khỏe cả. Anh Lý nhờ tôi chuyển lời hỏi thăm anh (chị).Nhờ anh (chị) chuyển lời hỏi thăm của tôi tới chị và các cháu. Mấy hôm nay anh chơi có vui không? Vui lắm ,cám ơn sự quan tâm của anh. Mong chúng ta sau này thường gặp nhau.Sau này mong anh giúp đỡ tôi nhiều. Bây giờ chúng tôi xin phép về. Xin chào anh (chị). Chúc anh vạn sự như ý,làm ăn phát đạt. 第十二课 交谈Chào anh(chị),tôi rất hân hạnh được làm quen với anh.Tôi cũng rất hân hạnh. Xin cho phép tôi được tự giới thiệu, tên tôi là Lý Minh,còn anh tên gì?Tên tôi là Nguyễn Hùng Quang. Xin hỏi anh làm việc gì ạ? Tôi công tác ở công ty mậu dịch. Mời anh uống chè hút thuốc, đừng khách khí. Hôm nay chúng tôi đến gặp,muốn nhờ anh một việc. Việc gì anh cứ nói , chúng tôi sẽ hết sức giúp đỡ.Chỉ e rằng việc này làm phiền anh(chị) quá.4Không có gì phiền cả, tôi sẵn sàng thôi.Như vậy thì tốt quá.Nếu có việc gì cần chúng tôi giúp, anh cứ bảo cho. Cám ơn anh đã tận tình giúp đỡ chúng tôi.Mong sau này được anh giúp đỡ luôn.第十三课 天气Trời hôm nay như thế nào? Hôm nay trời tốt lắm (xấu lắm).Hôm nay trời nóng quá. Thời tiết ngày mai sẽ thế nào? Theo dự báo của nha khí tượng , ngày mai sẽ có mưa.Trời hôm qua có gió, rất mát mẻ. Ngày kia có thể còn nóng hơn. Cả một buổi sáng trời đều âm u,chắc có mưa đấy.Buổi trưa tôi muốn ra phố, nhưng trời nóng quá.Buổi chiều có thể trời dâm, vậy sẽ mát hơn.Hôm nay bao nhiêu độ? Hôm nay ba mươi hai độ C. Mùa hè ở Hà Nội rất nóng nực, nhưng buổi tối thì mát. Mùa đông ở Nam Ninh không rét lắm, không mưa tuyết. Tôi thích mùa xuân, không thích mùa thu, vì mùa thu nóng quá. 第十四课 年龄 家庭Anh(chị) năm nay bao nhiêu tuổi? Tôi năm nay hai mươi (ba mươi)(bốn mươi) tuổi.Còn anh? Anh(chị) đoán xem tôi đã bao nhiêu tuổi? Tôi đoán anh (chị) khoảng hai mươi bẩy tuổi. Tôi đã hơn ba mươi tuổI rồi. Năm ngoái tôi đã tròn ba mươi tuổi.Tôi lớn hơn anh hai tuổi. Gia đình anh có bao nhiêu người? Gia đình tôi có tất cả bẩy người. 5Anh đã lập gia đình chưa? Tôi đã lập gia đình rồi , vợ tôi là công nhân.Tôi có hai cháu , một trai, một gái. Cháu lớn nhất học lớp mấy rồi? Đứa lớn đã tám tuổi, đang học lớp hai.第十五课 数目Làm ơn anh(chị) dạy cho tôi cách đếm bằng tiếng Việt Nam .Rất vui lòng. Không, một, hai, ba, bốn, năm , sáu, bẩy, tám, chín, mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm , mười sáu, mười bẩy, mười tám, mười chín, hai mươi…ba mươi, bốn mươi, năm mươi, sáu mươi, bẩy mươi, tám mươi, chín mươi…Còn số đếm trên một trăm không biết đếm như thế nào?Một trăm, một nghìn(một ngàn) một vạn,( mười nghìn ), mười vạn (một trăm nghìn), một triệu , mười triệu, một trăm triệu, một tỷ…Cách đếm số thứ tự trong tiếng Việt như thế nào? Thứ nhất, thứ hai( thứ nhì). thứ ba, thứ tư, thứ năm,thứ sáu, thứ bẩy, thứ tám,thứ chín,thứ mười ,thứ mười một ,thứ mười hai…Diện tích của đất đai Trung Quốc có hơn chín triệu sáu mươi vạn cây số vuông.Dân số của Việt Nam có hơn sáu mươi triệu. Từ Nam Ninh đến Bằng Tường khoảng hai trăm hai mươi cây số. Từ Đồng Đăng đến Hà Nội một trăm bẩy mươi tám cây số. Hà Nội ,Hải Phòng , thành phố Hồ Chí Minh 。